Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công cho tổ chức, cá nhân
(mục đích kinh doanh).
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Thiệu Hóa
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết);
+ Mùa hè: Buổi sáng từ 7h đến 11h 30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h
+ Mùa đông: Buổi sáng từ 7h30 đến 12h, buổi chiều từ 13h đến 16h 30
c. Trình tự nhận:
Khi nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, đối chiếu hồ sơ gốc đối với các bản sao:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và giấy hẹn cho người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Công thương.
- Chuyên viên quản lý thương mại của Phòng Công thương thẩm tra hồ sơ và đi kiểm tra thực tế đối chiếu các điều kiện theo quy định (có liên hệ trước với tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh), trình Trưởng phòng ký cấp phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả.
a. Địa điểm trả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Thiệu Hóa
b. Thời gian trả:
Giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết);
c. Trình tự trả:
+ Đến hẹn, chủ sở hữu (hoặc Đại diện chủ sở hữu) trình giấy hẹn, nộp lệ phí, nhận chứng từ.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí, trả Giấy phép sản xuất rượu cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện Thiệu Hóa
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 01 bản chính, có mẫu;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế: 01 bản, có mẫu;
3. Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm: 01 bản, có mẫu;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên: 01 bản, có mẫu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công thương thuộc UBND huyện Thiệu Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công thương.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng ban, ngành có liên quan xin ý kiến (nếu cần).
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Tổ chức
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 25000 đồng/giấy.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép:
a) Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu thủ công;
b) Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CPngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 25 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư liên bộ số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 2/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
file:///C:/DOCUME~1/ADMINI~1/LOCALS~1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif" style="height:2px;width:158px" /> |
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ……….(1) UBND Quận (Huyện)….
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số......../2008/TT-BCT ngày...... tháng.... năm 2008 của Bộ Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1) : Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.